Book Blog

Giáo trình Visual Basic

 tháng 10 31, 2018     Công nghệ thông tin, Giáo trình đại học     No comments   


Trích dẫn nội dung: Giáo trình Visual Basic

Lập trình Visual Basic ngày càng được yêu cầu trong các dựán phần mềm hiện nay. Để đáp ứng yêu cầu của các bạn sinh viên, nhất là sinh viên chuyên ngành tin học, Khoa Công Nghệ Thông Tin, Trường Đại Học Cần Thơ; chúng tôi đã tiến hành biên soạn các giáo trình, bài giảng chính trong chương trình học. Bài giảng môn Visual Basic này được biên soạn cơbản dựa trên quyển Microsoft Visual Basic 6.0 & Lập trình cơ sở dữ liệu của Nguyễn ThịNgọc Mai, xuất bản bởi Nhà xuất bản Giáo dục vào năm 2000. Giáo trình cũng được biên soạn dựa trên kinh nghiệm thực tế về Visual Basic của chúng tôi.

CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN VỀ VISUAL BASIC 6.0......................................1
I. Giới thiệu về Visual Basic 6.0......................................................................2
II. Cài đặt Visual Basic 6.0..............................................................................2
III. Làm quen với VB6 .....................................................................................2
CHƯƠNG 2 BIỂU MẪU VÀ MỘT SỐ ĐIỀU KHIỂN THÔNG DỤNG ............8
I. Các khái niệm..............................................................................................9
II. Biểu mẫu (Form).......................................................................................10
III. Nhãn (Label) ............................................................................................11
IV. Khung (Frame) ........................................................................................12
V. Nút lệnh (Command Button).....................................................................13
VI. Ô nhập liệu (TextBox) .............................................................................14
CHƯƠNG 3 LẬP TRÌNH CẤU TRÚC TRONG VISUAL BASIC..................16
I. Môi trường lập trình ...................................................................................17
II. Kiểu dữliệu...............................................................................................18
III. Hằng số...................................................................................................19
III Biến...........................................................................................................19
IV. Biểu thức .................................................................................................20
V. Câu lệnh ...................................................................................................21
VI. Chương trình con ....................................................................................26
VII. Truy xuất dữ liệu trong Visual Basic ......................................................30
VIII. Bẫy lỗi trong Visual Basic......................................................................32
CHƯƠNG 4 CÁC KIỂU DỮLIỆU CÓ CẤU TRÚC......................................34
I. Kiểu chuỗi ký tự(String) ............................................................................35
II. Kiểu ngày tháng (Date).............................................................................37
III. Các loại số...............................................................................................37
III. Kiểu Object ..............................................................................................38
IV. Kiểu Variant.............................................................................................38
V. Kiểu Mảng ................................................................................................40
VI. Kiểu do người dùng định nghĩa - Kiểu mẩu tin .......................................42
CHƯƠNG 5 THIẾT KẾBIỂU MẪU DÙNG CÁC ĐIỀU KHIỂN....................43
I. Phân loại điều khiển ..................................................................................44
II. Sửdụng các điều khiển............................................................................44
II.1 Điều khiển danh sách các chọn lựa (List Box)................................44
II.2 Điều khiển hộp lựa chọn (Combo Box) ...........................................47
II.3 Điều khiển hộp đánh dấu (Check Box) ...........................................49
II.4 Điều khiển nút lựa chọn (Option Button).........................................50
II.5 Điều khiển thanh cuộn ngang (HScrollBar).....................................50
II.6 Điều khiển thanh cuộn đứng (VScrollBar).......................................51
II.8 Điều khiển hình ảnh (Image)..........................................................53
II.9 Điều khiển hình dạng (Shape) .......................................................53
II.10 Điều khiển thời gian (Timer).........................................................54
II.11 Điều khiển danh sách ổ đĩa (DriveListbox), danh sách thư mục
(DirListbox), danh sách tập tin (FileListbox) .................................................55
CHƯƠNG 6 LẬP TRÌNH XỬ LÝ GIAO DIỆN & ĐỒ HỌA ...........................57
I. Menu..........................................................................................................58
II. Hộp thoại ..................................................................................................60
II.1. Khái niệm .......................................................................................60
II.2. Hộp thông điệp...............................................................................61
II.3. Hộp nhập........................................................................................63
II.4. Các hộp thoại thông dụng ..............................................................63
III. Xử lý các sự kiện chuột và bàn phím ......................................................69
IV. Xử lý đồ họa và giao diện .......................................................................73
Chương 7 TẬP TIN .....................................................................................77
I. Mô hình File System Object (FSO)...........................................................78
II. Hàm I/O và lệnh xử lý tập tin  ...................................................................83
Chương 8 CÁC KHÁI NIỆM CƠBẢN VỀ CƠ SỞ DỮ LIỆU .....................89
I. Cơ sở dữ liệu.............................................................................................90
II. Truy xuất cơ sở dữ liệu trong Visual Basic 6.0 ........................................90
III. Dùng Visual Basic để tạo một cơ sở dữ liệu ...........................................91
IV. Sử dụng cửa sổ xem dữ liệu (Data View)...............................................94
V. Sửdụng điều khiển dữ liệu đểtạo giao diện người sử dụng...................96
Chương 9 CÁC ĐỐI TƯỢNG TRUY CẬP DỮLIỆU (DATA ACCESS
OBJECTS)..................................................................................................101
I. Mô hình đối tượng Data Access Objects (DAO) .....................................102
II. Sửdụng DAO đểlàm việc với cơ sở dữ liệu..........................................103
III. Sửdụng điều khiển DAO Data ..............................................................110
Chương 10 ODBC VÀ CÁC ĐỐI TƯỢNG DỮ LIỆU TỪ XA (REMOTE DATA
OBJECTS)..................................................................................................111
I. Open Database Connectivity (ODBC) .....................................................112
II. Truy cập dữ liệu dùng điều khiển dữ liệu từ xa ......................................115
III. Remote Data Object (RDO)...................................................................115
Chương 11 ĐỐI TƯỢNG DỮ LIỆU ACTIVEX (ACTIVEX DATA OBJECTS)..120
I. Kiến trúc OLE DB/ADO............................................................................121
II. Mô hình ADO ..........................................................................................122
III Các đối tượng trong mô hình ADO.........................................................123
III.1 Đối tượng Connection ....................................................................123
III.2 Đối tượng Recordset ......................................................................125
III.3 Đối tượng Command ......................................................................129
III.4 Đối tượng Field...............................................................................131
IV. Dịch vụ dữ liệu từ xa của ADO .............................................................131
Chương 12 MÔI TRƯỜNG DỮ LIỆU (DATA ENVIRONMENT) ..............133
I. GIỚI THIỆU VỀTRÌNH DATA ENVIRONMENT DESIGNER (DED) ......134
II. SỬDỤNG TRÌNH DATA ENVIRONMENT DESIGNER.........................136
Chương 13 THIẾT LẬP BÁO CÁO...........................................................142
I. SỬDỤNG MICROSOFT ACCESS ĐỂ LẬP BÁO CÁO..........................143
II. SỬDỤNG THIẾT KẾ DATA REPORT...................................................144
III. SỬDỤNG CRYSTAL REPORT ĐỂ LẬP BÁO CÁO.............................147

Read More
  • Share This:  
  •  Facebook
  •  Twitter
  •  Google+
  •  Stumble
  •  Digg

Giáo trình Thực hành Visual Basic

 tháng 10 31, 2018     Công nghệ thông tin, Giáo trình đại học     No comments   


Trích dẫn nội dung: Giáo trình Thực hành Visual Basic

Lập trình Visual Basic ngày càng được yêu cầu trong các dự án phần mềm hiện nay. Để đáp ứng yêu cầu về học tập các bạn sinh viên, nhất là sinh viên chuyên ngành tin học, Khoa Công Nghệ Thông Tin, Trường Đại Học Cần Thơ; chúng tôi đã tiến hành biên soạn các giáo trình, bài giảng chính trong chương trình học. Bài giảng môn Thực tập Visual Basic này được biên soạn cơ bản dựa trên quyển Visual Basic 6 Certification Exam Guidecủa Dan Mezick & Scot Hillier xuất bản bởi McGraw-Hillnăm 1998. Giáo trình cũng được biên soạn dựa trên kinh nghiệm thực tế về Visual Basic của chúng tôi.

Chương 1 THIẾT KẾ BIỂU MẪU DÙNG CÁC ĐIỀU KHIỂN ...............1
I. SỬDỤNG MỘT SỐ ĐIỀU KHIỂN.....................................2
I.1 Bài tập có hướng dẫn .............................................................................2
Bài tập 1I-1 THAO TÁC TRÊN LISTBOX..................................................2
Bài tập 1I-2 THAO TÁC VỚI SPINCONTROL ................................................... 3
Bài tập 1I-3 THAO TÁC VỚI DRIVELISTBOX, DIRLISTBOX, FILELISTBOX ... 5
Bài tập 1I-4 ĐIỀU KHIỂN OLE....................................................................6
I.2 Bài tập tự làm...........................................................................................7
II. CÁC CẤU TRÚC LẬP TRÌNH TRONG VB................................................9
II.1 Bài tập có hướng dẫn ............................................................................9
Bài tập 1II-1 SỬDỤNG SELECT CASE ...................................................9
Bài tập 1II-2 BIẾN VÀ CẤU TRÚC................................................................... 10
Bài tập 1II-3 LỰA CHỌN VỚI LISTBOX.......................................................... 11
Bài tập 1I -4 TRUYỀN THEO ĐỊA CHỈ VÀ TRUYỀN THEO GIÁ TRỊ.............. 13
Bài tập 1II-5 THAM SỐ TÙY CHỌN ................................................................ 14
Bài tập 1II-6 PARAMARRAY .......................................................................... 16
Bài tập 1II-7 XỬ LÝ CHUỖI.....................................................................17
Bài tập 1II-8 XỬ LÝ LỖI................................................................................... 18
II.2 Bài tập tự làm........................................................................................20
Chương 2 LẬP TRÌNH SỰ KIỆN NÂNG CAO & ĐỒ HỌA TRONG
VISUAL BASIC ...................................................................................24
I. HƯỚNG DẪN............................................................................................25
Bài tập 2-1 XÂY DỰNG MENU VÀ HỘP THOẠI CƠ BẢN .............................. 25
Bài tập 2-2 ĐỒ HỌA VỚI BASIC.............................................................28
II. BÀI TẬP TỰ LÀM ....................................................................................36
Chương 3 TẬP TIN.............................................................................39
I. BÀI TẬP HƯỚNG DẪN ............................................................................40
Bài tập 3-1: XUẤT NHẬP TẬP TIN VĂN BẢN.................................................. 40
Bài tập 3-2 THAO TÁC VỚI RESOURCE FILE ............................................... 42
Bài tập 3-3 CHƯƠNG TRÌNH XỬLÝ VĂN BẢN ĐƠN GIẢN..................46
Bài tập 3-4 THAO TÁC VỚI ĐỐI TƯỢNG WORD........................................... 49
II. BÀI TẬP TỰ LÀM ............................................................................................. 51
CƠ SỞ DỮ LIỆU SỬ DỤNG...............................................................54
Chương 4 CÁC ĐỐI TƯỢNG TRUY CẬP DỮ LIỆU..........................55
I. HƯỚNG DẪN............................................................................................56
Bài tập 4-1 SỬDỤNG DATA CONTROL ........................................................ 56
Bài 4-2 CÁC ĐỐI TƯỢNG CƠBẢN CỦA DAO............................................... 61
Bài 4-3 MÔ HÌNH DAO.................................................................................... 66
Bài tập 4-4 THÍ DỤ VỀ SỬ DỤNG DAO .......................................................... 72
II. BÀI TẬP TỰLÀM ............................................................................................. 74
Chương 5 ĐỐI TƯỢNG DỮ LIỆU TỪ XA .........................................75
I. HƯỚNG DẪN..................................................................................................... 76
Bài tập 5-1 ĐỐI TƯỢNG USER CONNECTION ............................................. 76
Bài 5-2 SỬ DỤNG REMOTE DATACONTROL .............................................. 80
Bài 5-3 ODBC DIRECT.................................................................................... 81
II. BÀI TẬP TỰLÀM ............................................................................................. 81
Chương 6 ĐỐI TƯỢNG DỮ LIỆU ACTIVEX .....................................82
I. HƯỚNG DẪN..................................................................................................... 83
Bài tập 6-1 SỬ DỤNG ADO DATA CONTROL................................................ 83
Bài tập 6-2 TẠO TẬP TIN LIÊN KẾT DỮ LIỆU (DATALINK FILE)..........87
Bài tập 6-3 ĐỐI TƯỢNG ADO RECORDSET ................................................. 87
Bài tập 6-4 LƯU RECORSET RA TẬP TIN ..................................................... 88
 II. BÀI TẬP TỰ LÀM ............................................................................................. 90
Chương 7 MÔI TRƯỜNG DỮ LIỆU...................................................92
I. HƯỚNG DẪN............................................................................................93
Bài tập 7-1 DATA ENVIRONMENT ................................................................. 93
Bài tập 7-2 BIỂU MẪU NHẬP LIỆU VỚI DATA ENVIRONMENT.................... 98
II. BÀI TẬP TỰ LÀM ............................................................................................101
Chương 8 THIẾT LẬP BÁO CÁO VÀ XUẤT THÔNG TIN...............102
I. HƯỚNG DẪN....................................................................................................103
TẠO KẾT NỐI VỚI CƠ SỞ DỮ LIỆU .............................................................103
TẠO ĐỐI TƯỢNG COMMAND ......................................................................103
XÂY DỰNG MỘT BÁO CÁO (REPORT) ĐƠN GIẢN .....................................104
CHÈN CÁC TIÊU ĐỀ ĐẦU TRANG VÀ CUỐI TRANG...................................105
TẠO REPORT BẰNG CÂU LỆNH SQL..........................................................106
NHÓM DỮLIỆU .............................................................................................107
II. BÀI TẬP TỰLÀM ............................................................................................110

Read More
  • Share This:  
  •  Facebook
  •  Twitter
  •  Google+
  •  Stumble
  •  Digg

Giáo trình thực tập Cây lúa

 tháng 10 30, 2018     Giáo trình đại học, Nông nghiệp     No comments   


Trích dẫn nội dung: Giáo trình thực tập Cây lúa

1 Đặc tính hình thể cây lúa
2 Đặc tính sinh vật học cây lúa
3 Phương pháp thử độ nẩy mầm
4 Tính tỉ lệ hạt chắc và lượng giống cần
5 Phương pháp ngâm ủ hạt giống
6 Phương pháp làm mạ (mạ ướt, mạ khô)
7 Bón phân cho lúa
8 Thu hoạch lúa
9 Thử phẩm chất hạt gạo (chất lượng xoay, dạng hạt, nhiệt độ đông hồ, sự vương dài của hạt gạo, xác định hàm lượng amylose, mùi vị)

Read More
  • Share This:  
  •  Facebook
  •  Twitter
  •  Google+
  •  Stumble
  •  Digg

Giáo trình Quảng trị doanh nghiệp

 tháng 10 30, 2018     Giáo trình đại học, Quảng trị doanh nghiệp     No comments   


Trích dẫn nội dung: Giáo trình Quảng trị doanh nghiệp

Doanh nghiệp là đơn vị kinh tế quy tụ các phương tiệntài chính, vật chất và con người nhằm thực hiện các hoạt động sản xuất, cung ứng, tiêu thụ sản phẩm hoặc dịch vụ, trên cơ sở tối đa hóa lợi ích của người tiêu dùng, thông qua đó tối đa hóa lợi của chủ sở hữu, đồng thời kết hợp một cách hợp lý các mục tiêu xã hội.
-Doanh nghiệp là một đơn vị tổ chức kinh doanh có tư cách pháp nhân:
Tư cách pháp nhân của một doanh nghiệp là điều kiện cơ bản quyết định sự tồn tại của doanh nghiệp trong nền kinh tế quốc dân, nó do Nhà nước khẳng định và xác định. Việc khẳng định tư cách pháp nhân của doanh nghiệp với tư cách là một thực thể kinh tế, một mặt nó được nhà nước bảo hộ với các hoạt động sản xuất kinh doanh, mặt khác nó phải có trách nhiệm đối với người tiêu dùng, nghĩa vụ đóng góp với nhà nước, trách nhiệm đối với xã hội. Đòi hỏi doanh nghiệp phải chịu trách nhiệm về nghĩa vụ tài chính trong việc thanh toán những khoản công nợ khi phá sản hay giải thể.
- Doanh nghiệp là một tổ chức sống trong một thể sống (nền kinh tế quốc dân) gắn liền với địa phương nơi nó tồn tại.
- Doanh nghiệp là một tổ chức sống vì lẽ nó có quá trình hình thành từ một ý chí và bản lĩnh của người sáng lập (tư nhân, tập thể hay Nhà nước); quá trình phát triển thậm chí có khi tiêu vong, phá sản hoặc bị một doanh nghiệp khác thôn tính. Vì vậy cuộc sống của doanh nghiệp phụ thuộc rất lớn vào chất lượng quản lý của những người tạo ra nó.
- Doanh nghiệp ra đời và tồn tại luôn luôn gắn liền với một vị trí của một địa phương nhất định, sự phát triển cũng như suy giảm của nó ảnh hưởng đến địa phương đó.

Những câu hỏi sau sẽ được giải quyết khi hiểu về quản trị doanh nghiệp:

1. Vai trò và các đặc trưng của hoạt động kinh doanh quốc tế ?
2. Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh quốc tế ?
3. Hội nhập kinh tế là gì, các mức độ hội nhập kinh tế
4. Thế nào là các định chế kinh tế quốc tế và khu vực ? Vai trò của nó trong kinh doanh quốc tế?
5. Tại sao nói rằng các công ty đa quốc gia ngày nay đang giữ vai trò quan trọng trong hoạt động kinh doanh toàn cầu ?
6. Nêu tóm tắt vai trò của Tổ chức thương mại thế giới (WTO) đối với hoạt động kinh doanh quốc tế ? Cơ hội , thách thức đối với các doanh nghiệp Việt Nam ?
7. Nêu tóm tắt vai trò Diễn đàn hợp tác kinh tế châu Á – Thái Bình Dương đối với hoạt động kinh doanh quốc tế ? Cơ hội, thách thức đối với các doanh nghiệp Việt Nam ?
8. Vai trò của Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) đối với hoạt động kinh doanh quốc tế ? Cơ hội, thách thức đối với các doanh nghiệp Việt Nam ?
9. Vai trò Quỹ Tiền tệ quốc tế (IMF) đối với hoạt động kinh doanh quốc tế ?
10. Các hình thức thâm nhập thị trường nước ngoài ? Thuận lợi và bất lợi của từng hình thức ?
11. Các loại chiến lược để thâm nhập và cạnh tranh trong môi trường kinh doanh quốc tế? Thuận lợi bất lợi của chúng ?

Read More
  • Share This:  
  •  Facebook
  •  Twitter
  •  Google+
  •  Stumble
  •  Digg

Lý thuyết và bài tập Quản trị sản xuất đại cương

 tháng 10 29, 2018     Giáo trình đại học, Kinh tế     No comments   


Trích dẫn tài liệu: Lý thuyết và bài tập Quản trị sản xuất đại cương

Sản xuất là quá trình tạo ra các sản phẩm/dịch vụ nhằm ngày càng thoảmãn nhiều hơn nhu cầu rất đa dạng của thị trường, trong một thị trường năng động và đầy cạnh tranh. Môi trường kinh doanh của các doanh nghiệp ngày càng chứa đựng rất nhiều nguy cơ cũng như tạo ra không ít cơ hội cho những ai biết tận dụng nó. Điều này đòi hỏi các doanh nghiệp phải không ngừng đổi mới từ đặc tính của sản phẩm/dịch vụ cho đến máy móc, phương tiện và cách thức tạo ra chúng cũng nhưcác biện pháp được sử dụng để quảng bá và tiêu thụ sản phẩm. Sự thay đổi các công nghệ sản xuất, việc áp dụng những thành tựu của công nghệ thông tin, thành tựu của cơ khí hóa, tự động hóa đã ảnh hưởng rất lớn đến phương cách quản lý các doanh nghiệp sản xuất. Tuy nhiên nhiều vấn đềquản lý cơ bản vẫn giữ nguyên như cũ. Các doanh nghiệp cũng cần phải dự báo, tính toán lựa chọn địa điểm, bố trí mặt bằng, mua sắm vật tư, kiểm tra kiểm soát tồn kho, lập lịch tiến độ sản xuất,... bất kể doanh nghiệp sản xuất ra những sản phẩm đơn giản hay phức tạp. Bên cạnh đó, có những vấn đề rất chung đặt ra cho tất cả các nhà quản trị sản xuất phải giải quyết, cho dù doanh nghiệp của họ hoạt động trong lĩnh vực công nghiệp, nông nghiệp hay dịch vụ, chẳng hạn như vấn đề chi phí sản xuất, chất lượng sản phẩm…

Giáo trình QUẢN TRỊ SẢN XUẤT ĐẠI CƯƠNG được viết cho sinh viên ngoài ngành kinh tế, đề cặp đến những vấn đề cơ bản và những vấn đề cụ thể phải giải quyết trong quá trình quản trịsản xuất. Cuối mỗi chương có một số bài tập giải mẫu và nhiều bài tập tự giải với hy vọng giúp cho sinh viên có thêm tài liệu tham khảo trong học tập.

Read More
  • Share This:  
  •  Facebook
  •  Twitter
  •  Google+
  •  Stumble
  •  Digg

Giáo trình Phương pháp nghiên cứu khoa học

 tháng 10 29, 2018     Giáo trình đại học, Nghiên cứu khoa học     No comments   


Trích dẫn nội dung: Giáo trình Phương pháp nghiên cứu khoa học

Khoa học là quá trình nghiên cứu nhằm khám phá ra những kiến thức mới, học thuyết mới, … về tự nhiên và xã hội. Những kiến thức hay học thuyết mới nầy, tốt hơn, có thểthay thế dần những cái cũ, không còn phù hợp. Thí dụ: Quan niệm thực vật là vật thể không có cảm giác được thay thế bằng quan niệm thực vật có cảm nhận.
Nghiên cứu khoa học là một họat động tìm kiếm, xem xét, điều tra, hoặc  thử nghiệm. Dựa trên những số liệu, tài liệu, kiến thức,… đạt được từcác thí nghiệm NCKH để phát hiện ra những cái mới về bản chất sự vật, về thế giới tự nhiên và xã hội, và để sáng tạo phương pháp và phương tiện kỹ thuật mới cao hơn, giá trị hơn. Con người muốn làm NCKH phải có kiến thức nhất định về lãnh vực nghiên cứu và cái chính là phải rèn luyện cách làm việc tự lực, có phương pháp từ lúc ngồi trên ghế nhà trường.
Nghiên cứu khoa học (NCKH) là một hoạt động then chốt hàng đầu trong những ngành khoa học. Kết quảtừ NCKH là những phát hiện mới về kiến thức, về bản chất sự vật, phát triển nhận thức khoa học về thế giới, sáng tạo phương pháp và phương tiện kỹ thuật mới có giá trị cao. Thực tế cho thấy, sinh viên khi bắt đầu làm luận văn tốt nghiệp và ngay cảnhững người mới ra trường làm việc trong các cơ quan nghiên cứu đòi hỏi phải có kiến thức và có phương pháp NCKH. Vì vậy, môn học phương pháp NCKH học là nền tảng để trang bị cho các sinh viên tiếp cận NCKH.
Giáo trình “Phương Pháp Nghiên Cứu Khoa Học” được biên soạn với nhiều nội dung cung cấp những thông tin, những kiến thức cơ bản, các bước trong NCKH, những kỹ thuật cần thiết để tiếp cận phương pháp thí nghiệm và cách trình bày các kết quả NCKH. Hy vọng rằng giáo trình này sẽ mang lại những kiến thức bổ ích và những thông tin thiết thực cho sinh viên và những người bắt đầu làm công tác NCKH.

Read More
  • Share This:  
  •  Facebook
  •  Twitter
  •  Google+
  •  Stumble
  •  Digg

Giáo trình Phát triển bền vững

 tháng 10 28, 2018     Giáo trình đại học, Nông nghiệp     No comments   


Trích dẫn nội dung: Giáo trình Phát triển bền vững

Bảo vệ môi trường và phát triển bền vững đã trở thành đặc trưng cơ bản cuả thời đại và là quốc sách của hầu hết các nước trên thế giới. Phát triển kinh tế xã hội là con đường tất yếu đi lên cuả mỗi nước, nhất là các nước đang phát triển như nước ta, nhưng cần phải phát triển theo mô hình bền vững, đó là phát triển mạnh mẽ, liên tục, của nền kinh tế đồng thời với việc lành mạnh hoá xã hội và bảo vệ môi trường.
Trong những năm gần đây, vấn đề bảo vệ môi trường đã được Đảng và nhà nước ta quan tâm đặc biệt. Chỉ thị36- CT/TW, ngày 25/6/1998 của bội chính trị trung ương Đảng Cộng Sản Việt nam về“Tăng cường công tác bảo vệ môi trường trong thời kỳ công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước” đã chỉ rõ: “ Bảo vệ môi trường là vấn đề sống còn của đất nước, của nhân lọai, là nhiệm vụ có tính xã hội sâu sắc, gắn liền với cuộc đấu tranh vì hòa bình và tiến bộ trên phạm vi tòan thế giới”.
Nhận thức được tầm quan trọng của tài nguyên thiên nhiên và môi trường đối với sự phát triển kinh tế- xã hội, nghiên cứu cơ bản về các qui luật kinh tế và môi trường, khảnăng áp dụng các qui luật của nó vào thực tế để phát triển bền vững cũng đã được nhiều nước trên thế giới nghiên cứu. Tuy nhiên, ở Việt Nam, khái niệm vềphát triển bền vững và nghiên cứu về sự phát triển bền vững ở Việt nam, những năm gần đây mới được đề cập đến. Để giúp cho sinh viên có tài liệu tham khảo vể lãnh vực này, chúng tôi viết giáo trình “Phát triển bền vững”(Sustainable Development ).Giáo trình tập trung vào các vấn đề về phát triển bền vững với nội dung nhưsau:
Chương I. Khái niệm cơ bản về phát triển bền vững, lịch sửphát triển bền vững, dân sốvà tài nguyên môi trường, các độ đo về phát triển bển vững, các nguyên tắc phát triển bền vững và các mô hình phát triển bền vững.
Chương II. Định lượng hóa sự phát triển bền vững: Định lượng hóa sự phát triển bền vững ở cấp quốc gia, cấp địa phương,các yêu cầu của việc lưa chọn các tiêu chí và chỉ thị PTBV và qui trình xác định các chỉ thị đánh giá phát triển bền vững.
Chương III.Các nhóm mục tiêu của sự phát triển bền vững. Tập trung vào các đối tượng, các ngành nghề dễ tổn hại đến môi trường và tài nguyên thiên nhiên như: người tiêu thụ, người kinh doanh, phụ nữ, người dân tộc. Các ngành ảnh hưởng lớn đến tài nguyên môi trường:công nghiệp, nông nghiệp, du lịch với phát triển bền vững.
Chương IV. Phát triển bền vững ở Việt Nam trong thế kỷ 21.

Read More
  • Share This:  
  •  Facebook
  •  Twitter
  •  Google+
  •  Stumble
  •  Digg

Giáo trình Nguyên lý thống kê kinh tế

 tháng 10 28, 2018     Giáo trình đại học, Kinh tế     No comments   


Trích dẫn nội dung: Giáo trình Nguyên lý thống kê kinh tế

Thống kê là một ngành khoa học có vai trò quan trọng trong hầu hết các lĩnh vực kinh tếxã hội. Nguyên lý thống kê kinh tế, lý thuyết thống kê theo hướng ứng dụng trong lĩnh vực kinh tếvà quản trị kinh doanh, là công cụ không thể thiếu được trong hoạt động nghiên cứu và quản lý. Nguyên lý thống kê kinh tế đã trở thành một môn học cơ sở trong hầu hết các ngành đào tạo thuộc khối kinh tế.
Thống kê là một hệ thống các phương pháp bao gồm thu thập, tổng hợp, trình bày số liệu, tính toán các đặc trưng của đối tượng nghiên cứu nhằm phục vụ cho quá trình phân tích, dự đoán và ra quyết định.

Thống kê thường được phân thành 2 lĩnh vực:

- Thống kê mô tả (Descriptive statistics): là các phương pháp có liên quan đến việc thu thập số liệu, tóm tắt, trình bày, tính toán và mô tả các đặc trưng khác nhau để phản ánh một cách tổng quát đối tượng nghiên cứu.
- Thống kê suy luận (Inferential statistics): là bao gồm các phương pháp ước lượng các đặc trưng của tổng thể, phân tích mối liên hệ giữa các hiện tượng nghiên cứu, dự đoán hoặc ra quyết định trên cơ sở thông tin thu thập từ kết quả quan sát mẫu.
- Thu thập và xử lý số liệu: Số liệu thu thập thường rất nhiều và hỗn độn, các dữ liệu đó chưa đáp ứng cho quá trình nghiên cứu. Để có hình ảnh tổng quát về tổng thể nghiên cứu, số liệu thu thập phải được xử lý tổng hợp, trình bày, tính toán các số đo; kết quảcó được sẽ giúp khái quát được đặc trưng của tổng thể.
- Nghiên cứu các hiện tượng trong hoàn cảnh không chắc chắn: Trong thực tế, có nhiều hiện tượng mà thông tin liên quan đến đối tượng nghiên cứu không đầy đủmặc dù người nghiên cứu đã có sự cố gắng. Ví dụ nhưng hiên cứu về nhu cầu của thị trường về một sản phẩm ở mức độ nào, tình trạng của nền kinh tế ra sao, để nắm được các thông tin này một cách rõ ràng quả là một điều không chắc chắn.
- Điều tra chọn mẫu: Trong một số trường hợp để nghiên cứu toàn bộ tất cả các quan sát của tổng thể là một điều không hiệu quả, xét cả về tính kinh tế(chi phí, thời gian) và tính kịp thời, hoặc không thực hiện được. Chính điều này đã đặt ra cho thống kê xây dựng các phương pháp chỉ cần nghiên cứu một bộ phận của tổng thểmà có thể suy luận cho hiện tượng tổng quát mà vẫn đảm bảo độ tin cậy cho phép, đó là phương pháp điều tra chọn mẫu.
- Nghiên cứu mối liên hệ giữa các hiện tượng: Giữa các hiện tượng nghiên cứu thường có mối liên hệ với nhau. Ví dụ như mối liên hệ giữa chi tiêu và thu nhập; mối liên hệ giữa lượng vốn vay và các yếu tố tác động đến lượng vốn vay như chi tiêu, thu nhập, trình độ học vấn; mối liên hệ giữa tốc độ phát triển với tốc độ phát triển của các ngành, lạm phát, tốc độ phát triển dân số,…Sự hiểu biết về mối liên hệ giữa các hiện tượng rất có ý nghĩa, phục  vụ cho quá trình dự đoán .
- Dự đoán:

Dự đoán là một công việc cần thiết trong tất cả các lĩnh vực hoạt động. Trong hoạt động dự đoán người ta có thể chia ra thành nhiều loại:

(1). Dự đoán dựa vào định lượng và dựa vào định tính. Tuy nhiên, trong thống kê chúng ta chủ yếu xem xét về mặt định lượng với mục đích cung cấp cho những nhà quản lý có cái nhìn mang tính khoa học hơn và cụ thể hơn trước khi ra quyết định phù hợp.
(2). Dự đoán dựa vào nội suy và dựa vào ngoại suy.
- Dự đoán nội suy là chúng ta dựa vào bản chất của hiện tượng đểsuy luận, ví dụ như chúng ta xem xét một liên hệ giữa lượng sản phẩm sản xuất ra phụ thuộc các yếu tố đầu vào như vốn, lao động và trình độ khoa học kỹ thuật.
- Dự đoán dựa vào ngoại suy là chúng ta chỉquan sát sự biến động của hiện tượng trong thực tế, tổng hợp lại thành qui luật và sử dụng qui luật này để suy luận, dự đoán sự phát triển của hiện tượng. Ví dụ như để đánh giá kết quảhoạt động của một công ty người ta xem xét kết quả hoạt động kinh doanh của họ qua nhiều năm.
Ngoài ra, người ta còn có thể phân chia dựbáo thống kê ra thành nhiều loại khác.
Read More
  • Share This:  
  •  Facebook
  •  Twitter
  •  Google+
  •  Stumble
  •  Digg

Kinh tế học vi mô

 tháng 10 27, 2018     Giáo trình đại học, Kinh tế     No comments   


Trích dẫn nội dung giáo trình: Kinh tế học vi mô

Hoạt động kinh tế là hoạt động thường xuyên của con người. Hoạt động kinh tếbao gồm hoạt động mua bán hàng hóa, hoạt động mua bán tài sản tài chính, hoạt động tín dụng (đi vay, cho vay), v.v. Do các hoạt động kinh tếthường nhằm mục đích tạo ra sản phẩm hay dịch vụ để thỏa mãn nhu cầu của con người nên chúng đóng một vai trò hết sức quan trọng. Vì vậy, việc hình thành một môn khoa học nghiên cứu hoạt động kinh tế của con người là rất cần thiết. Điều này giải thích lý do ra đời của môn kinh tế học.

Ngày nay, các nhà kinh tế học đưa ra định nghĩa chung về kinh tế học như sau: Kinh tế học là một môn khoa học nghiên cứu cách thức con người sửdụng nguồn tài nguyên có hạn để thỏa mãn nhu cầu vô hạn của mình.

Định nghĩa nói trên nhấn mạnh hai khía cạnh quan trọng của kinh tếhọc. Một là, nguồn tài nguyên được dùng để sản xuất ra của cải vật chất thì có giới hạn. Điều này có nghĩa là nguồn tài nguyên không thể đủ để đáp ứng tất cảcác nhu cầu của con người. Sự khan hiếm này giới hạn sựchọn lựa của xã hội và giới hạn cả cơ hội dành cho con người sống trong xã hội. Thí dụ, không một cá nhân nào có thể tiêu dùng nhiều hơn số thu nhập của mình; không một ai có thể có nhiều hơn 24 giờ trong một ngày. Sự chọn lựa của con người thực chất là việc tính toán xem nguồn tài nguyên phải được sử dụng như thế nào. Do đó, sự cần thiết phải lựa chọn dẫn đến khía cạnh thứ hai của định nghĩa của kinh tế học: mối quan tâm về việc nguồn tài nguyên được phân phối như thế nào. Bằng cách xem xét các hoạt động của người tiêu dùng, nhà sản xuất, nhà cung ứng, chính phủ, v.v., các nhà kinh tế học cố gắng tìm hiểu xem nguồn tài nguyên được phân bổ như thế nào.

Phần I Thị trường và giá cả
Chương 1 Những vấn đề chung về kinh tế
Chương 2 Cung cầu hàng hoá và giá cả thị trường
Phần II Lý thuyết về hành vi của người tiêu dùng và nhà sản xuất
Chương 3 Lý thuyết về hành vi của người tiêu dùng
Chương 4 Lý thuyết về hành vi của nhà sản xuất
Phần V Lý thuyết sản xuất
Chương 5 Thị trường cạnh tranh hoàn hảo
Chường 6 Thị trường cạnh tranh không hoàn hảo
Phần IV Thị trường yếu tố sản xuất
Chương 7 Thị trường các yếu tố sản xuất
Phụ lục: Lý thuyết tối ưu

Read More
  • Share This:  
  •  Facebook
  •  Twitter
  •  Google+
  •  Stumble
  •  Digg

Bài giảng Kinh tế nông nghiệp và Phát triển nông thôn

 tháng 10 27, 2018     Giáo trình đại học, Kinh tế, Nông nghiệp     No comments   


Trích dẫn nội dung: Bài giảng Kinh tế nông nghiệp và Phát triển nông thôn

Nông nghiệp là một trong những ngành kinh tế quan trọng và phức tạp. Nó không chỉ là một ngành kinh tế đơn thuần mà còn là hệ thống sinh học - kỹ thuật, bởi vì một mặt cơ sở để phát triển nông nghiệp là việc sử dụng tiềm năng sinh học - cây trồng, vật nuôi. Chúng phát triển theo qui luật sinh học nhất định con người không thể ngăn cản các quá trình phát sinh, phát triển và diệt vong của chúng, mà phải trên cơ sở nhận thức đúng đắn các qui luật để có những giải pháp tác động thích hợp với chúng. Mặt khác quan trọng hơn là phải làm cho người sản xuất có sự quan tâm thoả đáng, gắn lợi ích của họ với sử dụng quá trình sinh học đó nhằm tạo ra ngày càng nhiều sản phẩm cuối cùng hơn.

Nông nghiệp nếu hiểu theo nghĩa hẹp chỉ có ngành trồng trọt, ngành chăn nuôi và ngành dịch vụ trong nông nghiệp. Còn nông nghiệp hiểu theo nghĩa rộng nó còn bao gồm cả ngành lâm nghiệp và ngành thủy sản nữa.

Nông nghiệp là ngành sản xuất vật chất cơ bản giữ vai trò to lớn trong việc phát triển kinh tế ở hầu hết cả nước, nhất là ở các nước đang phát triển. ở những nước này còn nghèo, đại bộ phận sống bằng nghề nông. Tuy nhiên, ngay cả những nước có nền công nghiệp phát triển cao, mặc dù tỷ trọng GDP nông nghiệp không lớn, nhưng khối lượng nông sản của các nước này khá lớn và không ngừng tăng lên, đảm bảo cung cấp đủ cho đời sống con người những sản phẩm tối cần thiết đó là lương thực, thực phẩm. Những sản phẩm này cho dù trình độ khoa học - công nghệ phát triển như hiện nay, vẫn chưa có ngành nào có thể thay thế được. Lương thực, thực phẩm là yếu tố đầu tiên, có tính chất quyết định sự tồn tại phát triển của con người và phát triển kinh tế - xã hội của đất nước.
Xã hội càng phát triển, đời sống của con người ngày càng được nâng cao thì nhu cầu của con người về lương thực, thực phẩm cũng ngày càng tăng cả về số lượng, chất lượng và chủng loại. Điều đó do tác động của các nhân tố đó là: Sự gia tăng dân số và nhu cầu nâng cao mức sống của con người.
Nông nghiệp có vai trò quan trọng trong việc cung cấp các yếu tố đầu vào cho công nghiệp và khu vực thành thị. Điều đó được thể hiện chủ yếu ở các mặt sau đây:
Nông nghiệp đặc biệt là nông nghiệp của các nước đang phát triển là khu vực dự trữ và cung cấp lao động cho phát triển công nghiệp và đô thị. Trong giai đoạn đầu của công nghiệp hoá, phần lớn dân cư sống bằng nông nghiệp và tập trung sống ở khu vực nông thôn. Vì thế khu vực nông nghiệp, nông thôn thực sự là nguồn dự trữ nhân lực dồi dào cho sự phát triển công nghiệp và đô thị. Quá trình nông nghiệp hoá và đô thị hoá, một mặt tạo ra nhu cầu lớn về lao động, mặt khác đó mà năng suất lao động nông nghiệp không ngừng tăng lên, lực lượng lao động từ nông nghiệp được giải phóng ngày càng nhiều. Số lao động này dịch chuyển, bổ sung cho phát triển công nghiệp và đô thị. Đó là xu hướng có tính qui luật của mọi quốc gia trong quá trình công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước.
Nông nghiệp và nông thôn là thị trường tiêu thụ lớn của công nghiệp. ở hầu hết các nước đang phát triển, sản phẩm công nghiệp, bao gồm tư liệu tiêu dùng và tư liệu sản xuất được tiêu thụ chủ yếu dựa vào thị trường trong nước mà trước hết là khu vực nông nghiệp và nông thôn. Sự thay đổi về cầu trong khu vực nông nghiệp, nông thôn sẽ có tác động trực tiếp đến sản lượng ở khu vực phi nông nghiệp. Phát triển mạnh mẽ nông nghiệp, nâng cao thu nhập cho dân cư nông nghiệp, làm tăng sức mua từ khu vực nông thôn sẽ làm cho cầu về sản phẩm công nghiệp tăng, thúc đẩy công nghiệp phát triển, từng bước nâng cao chất lượng có thể cạnh tranh với thị trường thế giới.
Nông nghiệp được coi là ngành đem lại nguồn thu nhập ngoại tệ lớn. Các loại nông, lâm thuỷ sản dễ dàng gia nhập thị trường quốc tế hơn so với các hàng hoá công nghiệp. Vì thế, ở các nước đang phát triển, nguồn xuất khẩu để có ngoại tệ chủ yếu dựa vào các loại nông, lâm thuỷ sản. Xu hướng chung ở các nước trong quá trình công nghiệp hoá, ở giai đoạn đầu giá trị xuất khẩu nông lâm, thuỷ sản chiếm tỷ trọng cao trong tổng kim ngạch xuất khẩu và tỷ trọng đó sẽ giảm dần cùng với sự phát triển cao của nền kinh tế. ở Thái Lan năm 1970 tỷ trọng giá trị nông, lâm, thuỷ sản trong tổng kim ngạch xuất khẩu chiếm 76,71% giảm xuống 59,36% năm 1980; 38,11% năm 1990; 35,40% năm 1991; 34,57% năm 1992; 29,80% năm 1993 và 29,60% năm 1994.
Nông nghiệp và nông thôn có vai trò to lớn, là cơ sở trong sự phát triển bền vững của môi trường. Nông nghiệp sử dụng nhiều hoá chất như phân bón hoá học, thuốc trừ sâu bệnh v.v... làm ô nhiễm đất và nguồn nước. Trong quá trình canh tác dễ gây ra xói mòn ở các triền dốc thuộc vùng đồi núi và khai hoang mở rộng diện tích đất rừng v.v... Vì thế, trong quá trình phát triển sản xuất nông nghiệp, cần tìm những giải pháp thích hợp để duy trì và tạo ra sự phát triển bền vững của môi trường.
Tóm lại, nền kinh tế thị trường, vai trò của nông nghiệp trong sự phát triển bao gồm hai loại đóng góp: thứ nhất là đóng góp về thị trường - cung cấp sản phẩm cho thị trường trong và ngoài nước, sản phẩm tiêu dùng cho các khu vực khác, thứ hai là sự đóng góp về nhân tố diễn ra khi có sự chuyển dịch các nguồn lực (lao động, vốn v.v...) từ nông nghiệp sang khu vực khác.

Read More
  • Share This:  
  •  Facebook
  •  Twitter
  •  Google+
  •  Stumble
  •  Digg

Giáo trình Kinh tế lượng

 tháng 10 22, 2018     Giáo trình đại học, Kinh tế     No comments   


Trích dẫn nội dung: Giáo trình Kinh tế lượng

Thuật ngữ tiếng Anh "Econometrics" được ghép từhai gốc từ"Econo" có nghĩa là "kinh tế" và Metrics có nghĩa là "Đo lường". Thuật ngữnày do A. K. Ragnar Frisch (Giáo sư Kinh tếhọc người Na Uy-giải thưởng Nobel vềkinh tếhọc, 1969) cùng với J.
Timbergen, sửdụng lần đầu tiên vào thập niên 1930. Thuật ngữ "Econometrics" được dịch sang tiếng Việt là "Kinh tế lượng học" hoặc "Đo lường kinh tế", ngắn gọn hơn là "Kinh tế lượng".
Theo G. S. Maddala (2001), kinh tế lượng có nghĩa là "đo lường kinh tế". Mặc dù đo lường kinh tếlà một nội dung quan trọng của kinh tế lượng nhưng phạm vi của kinh tế lượng rộng hơn nhiều. Điều đó được thểhiện thông qua một số định nghĩa sau đây:

- Kinh tế lượng ứng dụng các phương pháp thống kê và toán học để phân tích số liệu kinh tế, với mục đích là đưa ra nội dung thực nghiệm cho các lý thuyết kinh tế và nhằm để xác nhận hoặc bác bỏ nó.
- Kinh tế lượng dựa vào sự phát triển các phương pháp thống kê cho ước lượng các mối quan hệ kinh tế, kiểm định các lý thuyết kinh tế, và đánh giá để làm căn cứ đề ra chính sách. Ứng dụng phổ biến của kinh tế lượng là dự báo các thay đổi kinh tế vĩ mô quan trọng như lãi suất, tỉ lệ lạm phát, GDP,...

Read More
  • Share This:  
  •  Facebook
  •  Twitter
  •  Google+
  •  Stumble
  •  Digg

Giáo trình Hệ thống canh tác

 tháng 10 22, 2018     Giáo trình đại học, Nông nghiệp     No comments   


Trích dẫn nội dung: Giáo trình Hệ thống canh tác

Giáo  trình  Hệ Thống Canh Tác được  biên soạn  cho sinh  viên ngành Nông nghiệp. 

Giáo trình nhằm cung cấp kiến thức cơ bản về phương cách xây dựng một hệ thống canh tác trên  quan điểm tổng hợp điều kiện kinh tế, điều kiện tự nhiên, điều kiện xã hội và con người. Giáo trình bao gồm: Giới thiệu các hệ thống canh tác ở Đồng Bằng Sông Cửu Long; Xác định các yêu cầu của hệ thống canh tác; Điều tra khảo sát, đánh giá tính thích nghi, cải tiến hệ thống canh tác; Thử nghiệm và nhân rộng hệ thống canh tác đã được cải tiến.

Hệ thống canh tác (HTCT) là một thành phần của hệ thống nông nghiệp, nó có thể được chia thành những hệ thống nhỏ hơn như hệ thống cây trồng, hệ thống chăn nuôi, hệ thống thủy sản…

Read More
  • Share This:  
  •  Facebook
  •  Twitter
  •  Google+
  •  Stumble
  •  Digg

Giáo trình sinh thái học đồng ruộng

 tháng 10 21, 2018     Giáo trình đại học, Nông nghiệp     No comments   


Trích dẫn nội dung: Giáo trình sinh thái học đồng ruộng

Trong các hệ sinh thái lục địa thì hệ sinh thái đồng ruộng là nơi có biến đổi tự nhiên sâu sắc nhất kể từ khi có loài người đến nay. 

Trong lịch phát triển của sinh thái học, bộ môn được phát triển đầu tiên là sinh thái học liên hệ với rừng, sau đó với đồng cỏ, ao hồ, sau cùng mới xây dựng được sinh thái học liên quan với đồng ruộng. Loài người bắt đầu làm ruộng vào cuối thời đại đồ đá cũ (trước công nguyên khoảng 7.000 năm), so với lịch sử lâu dài một triệu năm của loài người thì phải nói là khá gần. Trong quá trình phát triển nông nghiệp, trí tuệ loài người không dừng lại ở việc điều khiển môi trường sống cho cây trồng, mà còn tiến lên điều khiển di truyền của thực vật.
Sự phát triển của nông nghiệp hiện đại đặt ra nhiều vấn đề cần giải quyết. Khuynh hướng tăng việc đầu tư, thực chất là sự đầu tư năng lượng hoá thạch, để thay thế dần cho các nguồn lợi tự nhiên đó làm môi trường sống bị hủy hoại. Do đấy, cần phải phát triển một nền nông nghiệp dựa nhiều hơn vào việc khai thác hợp lý các nguồn lợi tự nhiên của hệ sinh thái và bảo vệ môi trường sống. đó là nhiệm vụ số một của sinh thái học nông nghiệp - cơ sở của việc bố trí cơ cấu cây trồng và vật nuôi hợp lý ở các vùng sản xuất nông nghiệp.
Sự phát triển kinh tế - xã hội đặt ra yêu cầu ngành nông nghiệp phải phấn đấu để tăng năng suất cây trồng hơn nữa. Ruộng cây trồng năng suất cao là một hệ sinh thái hoạt động hài hoà, đạt được sự cân đối giữa các yếu tố cấu thành nó. Do đấy, thực chất của kỹ thuật tăng năng suất cây trồng là kỹ thuật điều khiển sự hoạt động của hệ sinh thái đồng ruộng năng suất cao.
Read More
  • Share This:  
  •  Facebook
  •  Twitter
  •  Google+
  •  Stumble
  •  Digg

Giáo trình Cây đa niên Phần I Cây ăn trái

 tháng 10 21, 2018     Giáo trình đại học, Nông nghiệp     No comments   


Trích dẫn nội dung: Giáo trình Cây đa niên Phần I Cây ăn trái

Đồng bằng sông Cửu Long (ĐBSCL) với tổng diện tích gần 4 triệu ha, vùng khí hậu gió mùa cận xích đạo, nhiệt độtrung bình hàng năm từ 24 đến 27 độ C, tổng nhiệt lượng cảnăm là 9.700-10.000 độ C. Các yếu tố như ánh nắng, gió, ẩm độ không khí, bức xạ mặt trời, ... mang tính ổn định, thuận lợi cho sản xuất cây ăn trái trên bình diện rộng với tổng diện tích trồng cây ăn trái là 175.670 ha, chiếm 50,7% diện tích cây ăn trái của cả nước. Điều nầy nói lên tầm quan trọng của ngành trồng cây ăn trái nhiệt đới ở ĐBSCL.
Việc phát triển kinh tế vườn góp phần đáng kể trong việc nâng cao vai trò sản xuất nông sản hàng hóa, đa dạng hóa sản xuất. Nhìn chung, cây trái vùng sông nước Nam bộ quanh năm tươi tốt, chủng loại phong phú, đa dạng đáp ứng nhu cầu tiêu thụ trong nước, một phần cho xuất khẩu. Được thiên nhiên ưu đãi về khí hậu cho riêng vùng nhiệt đới, cộng với tiềm năng giống cây ăn trái chấp cánh cho sản xuất trái cây nhiệt đới bước dài khi Việt Nam ta hội nhập cùng các nước trong khu vực. Bên cạnh một số thuận lợi trên, việc canh tác còn nhiều vấn đề bất cập, tiến bộ khoa học kỹ thuật chưa đến tận từng người dân do sản xuất còn manh mún, lẻ tẻ, quy mô nông trại chưa đủ lớn, hợp tác xã nông nghiệp chưa hình thành, mạng lưới phân phối chưa đi vào công nghiệp hóa, việc áp dụng cơ giới hóa còn nhiều khó khăn ... Giải quyết được những bất cập trên thì hàng nông sản của ta mới có thể cạnh tranh cùng các
nước trong khu vực. Mục tiêu phát triển cho xuất khẩu và tiêu thụ trái cây nội địa cần tạo nên những vùng chuyên canh cây trái đặc sản cho riêng từng vùng đất, thích hợp từng chủng cây với sự hướng dẫn kỹ thuật của cán bộ khoa học nông nghiệp từ khâu chọn đất, giống, kỹ thuật canh tác, thu hoạch, vận chuyển, bảo quản và tiêu thụ.

Read More
  • Share This:  
  •  Facebook
  •  Twitter
  •  Google+
  •  Stumble
  •  Digg

Giáo trình Cây đa niên Phần II Cây công nghiệp

 tháng 10 20, 2018     Giáo trình đại học, Nông nghiệp     No comments   


Trích dẫn nội dung: Giáo trình Cây đa niên Phần II Cây công nghiệp

Đồng Bằng Sông Cửu Long(ĐBSCL) là vựa lúa, có nhiệm vụ giữ vững an ninh lương thực cho cảnước, nó là vùng đất thấp, nhiều sét có nước ngọt hầu như quanh năm nên rất thích hợp cho cây lúa nước phát triển. Tuy nhiên, đất ĐBSCL cũng rất đa dạng, để khai thác hết tiềm năng đất đai của vùng cũng như để đa dạng hóa cây trồng, tăng thêm nguồn nguyên liệu cho công nghiệp chếbiến hoặc để xuất khẩu, việc phát triển một số loại cây công nghiệp như dừa, ca cao, điều, tiêu,… là rất cần thiết. Những vùng đất ven biển ở ĐBSCL rất thích hợp cho dừa phát triển, đã làm cho cây dừa đã nổi tiếng với địa danh dừa Bến Tre hay dừa Phú Tân, Cái Nước thuộc tỉnh Cà Mau. Bến tre là tỉnh có diện tích trồng dừa lớn nhất nước (35.000 ha), cung cấp khoảng  200  triệu  trái/năm.  Hàng  năm,  tỉnh đã xuất  40 triệu  trái  sang  Trung  Quốc, Cambodia và Nam Triều Tiên, và hiện nay cũng là tỉnh sản xuất copra nhiều nhất. Tỉnh Bến Tre có nhà máy chếbiến dừa, liên doanh giữa Silvermill-Sri Lanka và Công ty sản xuất và xuất nhập khẩu Trúc Giang-Bến Tre trị giá 3 triệu đô(51% vốn đầu tư), nhà máy nầy có thểchếbiến 120.000-150.000 trái dừa mỗi ngày. Lúc đầu nhà máy mua dừa ở địa phương, tương lai có thể nhập khẩu dừa từ Indonesia mới đáp ứng nhu cầu. Hiện nay có khoảng 30 nhà máy chếbiến dừa và nhu cầu dừa của các nhà máy nầy vượt  quá khả năng  cung  cấp  của địa  phương.  Riêng  nhà máy  liên  doanh  giữa Silvermill-Sri Lanka và Công ty sản xuất và xuất nhập khẩu Trúc Giang-Bến Tre tiêu thụ khoảng một nửa sản lượng dừa của tỉnh. Cây ca cao thích đất yêm dưới tán vườn cây ăn đa niên, cao tán của ĐBSCL và đã cho năng suất cao, sống thọ qua nhiều lần thử nghiệm. Ca cao được trồng đầu tiên ở Cái Mơn (Chợ Lách, Bến tre) từ những năm 1878 do người Pháp mang đến. Đến năm 1960, cây ca cao lại được khuyến khích đưa vào một số tỉnh ở ĐBSCL. Đây là một cây trồng mới nhưng tỏ ra rất thích hợp với điều kiện đất đai và khí hậu của địa phương. Cây phát triển rất tốt, cho năng suất cao và rất dễ trồng. Tuy nhiên, do sản lượng còn ít, không  có  người  thu  mua do  không  có  nhà  máy  chế  biến  nên  nên  đã  không  khuyến khích người nông dân đẩy mạnh sản xuất ca cao. Trong thập niên 80, do giá ca cao trên thế giới tăng vọt đã kích thích người nông dân trồng ca cao, đặc biệt là Nhà nước phát động phong trào trồng xen ca cao trong vườn dừa, nhằm sử dụng hợp lý đất trong vườn dừa,  đã  làm  cho  diện  tích  trồng  ca  cao  ở  Đồng  Bằng  Sông  Cửu  Long  tăng  lên  gần 20.000 ha. Đến đầu năm 1990, giá ca cao giảm, hiệu quả kinh tế không bằng một số loại cây ăn trái, đồng thời nhà nước không có chính sách thu mua và trợ giá thích hợp nên đã làm cho người trồng ca cao nản lòng và đốn bỏ ca cao. Những năm gần đây, do sự phát triển của các nhà máy chế biến thực phẩm, bánh kẹo làm nhu cầu cung cấp ca cao tăng cao, giá cả ổn định nên cây ca cao được quan tâm phát triển trở lại, trong đó nhiều  nhất  là  tỉnh  Đắc  Lắc  có  506  ha  kế  đến  là  Bến  tre  260  ha,  Bình  Phước  74  ha, Quảng Ngãi 50 ha, Đồng Nai 25 ha. Đặc biệt, trong năm 2003, tổ chức phi chính phủ Mỹ ACRI/VOC có dự án đầu tư 4 triệu Đôla mỹ để phát triển ca cao trong cả nước. Dự án sẽ hỗ trợ giống, kỹ thuật trồng và xúc tiến thị trường tiêu thụ sản phẩm. Thông qua dự án nầy, đến năm 2006 tỉnh Bến Tre sẽ có 10.000 ha ca cao trồng xen trong vườn dừa. Cây điều có mặtở ĐBSCL từlâu. Tuy diện tích chưa nhiều, tập trung phát triển ở  những  đất  có  nhiều  trở  ngại  như  đất  phèn  như  Đồng  Tháp  Mười,  Tứ  Giác  Long Xuyên, Hòn Đất (Kiên Giang), đất triền dọc theo chân núi ở Tịnh Biên, Tri Tôn (An Giang) và đất giồng cát thuộc tỉnh Trà Vinh, Sóc Trăng, Bạc Liêu nhưng đã chứng tỏ cây điều được dùng đểkhai thác tiềm năng đa dạng của đất đai. Năm 1990 cả nước có 2 cơ sở chế biến hạt điều, công suất3.000 tấn nguyên liệu/năm. Đến năm 1993, sản lượng  hạt  điều  cả  nước  tăng  lên  rất  nhiều  nhưng  số  lượng  nhà  máy  chế  biến  không tăng, việc xuất khẩu  hạt  điều thô bị ép giá  đã làm tồn đọng hơn  50%  sản lượng hạt điều. Từ thực tế nầy, các nhà máy chế biến hạt điều được xây dựng rất nhanh, đến năm 1997 đã có 58 nhà máy chế biến hạt điều với công suất 160.000 tấn hạt điều thô/năm và đến năm 1999 đã có 62 cơ sở với công suất 220.000 tấn/năm. Tốc độ phát triển các nhà máy chế biến đã làm giảm nhanh tỉ lệ xuất khẩu hạt điều thô từ 90% trong năm 1990 xuống còn 50% trong năm 1993 và năm 1999 sản lượng hạt điều thô không đủ cung  cấp  cho  các  nhà  máy nên  nước  ta  phải  nhập  khẩu  hạt  điều  thô  để  duy trì  hoạt động của các nhà máy chế hạt điều. Ở ĐBSCL, tiêu được trồng nhiều và nổi tiếng với địa danh tiêu Phú Quốc, Hà Tiên.Trong năm 2003, Việt nam đã xuất khẩu chính thức khoảng 72.000 tấn tiêu. Tuy nhiên,  với  ước  lượng  khoảng  10.000  tấn  xuất  khẩu  sang  Trung  Quốc  nhưng  không được ghi nhận theo số liệu thương mãi chính thức, thì tổng sản lượng tiêu xuất khẩu của Việt Nam đạt khoảng 82.000 tấn. Sản lượng nầy cho thấy có sự gia tăng 5% so với sản  lượng  xuất  khẩu  78.200  tấn  trong  năm  2002.  Như  vậy,  với  sản  lượng  khoảng 22.000 tấn trong năm 1998, trong 5 năm cuối, xuất khẩu tiêu của Việt Nam đã gia tăng có ý nghĩa. Sản lượng tiêu xuất khẩu của Việt Nam trong năm 2003 chiếm 36% tổng sản lượng tiêu thế giới.Trong 2004, Việt Nam cố gắng giữ vững vị trí đứng đầu thế giới về sản lượng hồ tiêu xuất khẩu. Theo Tổ chức Hồ tiêu thế giới (IPC), sản lượng năm 2004 của các  nước sản  xuất và xuất  khẩu chính  trong tổ  chức  này giảm so với  năm 2003, song tổng sản lượng của toàn thế giới vẫn có thể đạt mức 320.000 tấn của năm trước do các nước như Việt Nam, Campuchia duy trì được sản lượng ở mức cao. Năm 2004, sản lượng hồ tiêu Việt Nam dự kiến đạt khoảng 80.000-90.000 tấn và xuất khẩu khoảng 82.000 tấn. Giá xuất khẩu hạt tiêu của Việt Nam đạt khoảng 1.125 USD/tấn. Với hiện trạng và tiềm năng phát triển nêu trên, những loại cây công nghiệp nầy sẽ mang lại hiệu quả kinh tế cho vùng. Tuy nhiên, cần phải qui hoạch chặt chẽ mức phát triển, ứng dụng công nghệ cao trong sản xuất, tổ chức tiêu thụvà dự phòng biến động thị trường để sản xuất được ổn định.

Read More
  • Share This:  
  •  Facebook
  •  Twitter
  •  Google+
  •  Stumble
  •  Digg

Giáo trình Kinh tế sản xuất

 tháng 10 20, 2018     Giáo trình đại học, Kinh tế     No comments   


Trích dẫn nội dung: Giáo trình Kinh tế sản xuất

Kinh tế sản xuất cũng xuất phát từ những lý thuyết cơ bản liên quan đến kinh tế học. 

Kinh tế sản xuất đề cập đến vấn đề liên quan đến các nguồn lực của nhà sản xuất hàng hoá trong nền kinh tế, hoạt động trong các ngành nghề khác nhau như nông nghiệp, công nghiệp, lâm nghiệp, hoạt động trong các ngành nghề khác nhau như nông nghiệp, công nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp,…
Mục đích của nhà sản xuất: Các nhà kinh tế học thường đưa ra giả thuyết rằng mục đích của các nhà sản xuất là tối đa hoá lợi nhuận. Sự đo lường của lợi nhuận là phần chênh lệch giữa thu nhập từ việc bán hàng và chi phí để sản xuất ra hàng hoá đó. Tuy nhiên, các nhà sản xuất có thể có những mục đích cụ thể khác nhau.

Phân bổ nguồn lực cho việc sản xuất: 

Một trong những quyết định phải được thực hiện liên quan đến việc sản xuất hàng hoá là nhà sản xuất phải phân bổ nguồn lực đầu vào sẵn có cho việc sản xuất như thế nào để đạt hiệu quả.
Môi trường kinh tế cạnh tranh là nơi các nhà sản xuất thực hiện các hành vi liên quan đến các hoạt động sản xuất kinh doanh. Các nhà kinh tế học thường lấy lĩnh vực nông nghiệp làm ví dụ minh hoạ cho mô hình cạnh tranh hoàn hảo. Tuy nhiên, thị trường cạnh tranh hoàn hảo là nơi mà các nhà sản xuất hoạt động còn phụ thuộc rất lớn vào hàng hoá cụ thể sẽ được sản xuất.

Read More
  • Share This:  
  •  Facebook
  •  Twitter
  •  Google+
  •  Stumble
  •  Digg

Giáo trình Chính sách Nông nghiệp

 tháng 10 19, 2018     Giáo trình đại học, Nông nghiệp     No comments   


Trích dẫn nội dung tài liệu: Giáo trình Chính sách Nông nghiệp

Khái niệm về chính sách nông nghiệp

Chúng ta có thể điểm qua một số quan niệm vềchính sách như sau:
Chính sách  được hiểu là phương cách,  đường lối hoặc phương hướng dẫn dắt hành động trong việc phân bổvà sửdụng nguồn lực.
Chính sách là tập hợp các quyết sách của Chính phủ  được thểhiện  ở hệ thống quy định trong các văn bản pháp quy nhằm từng bước tháo gỡ những khó khăn trong thực tiễn, điều khiển nền kinh tế hướng tới những mục tiêu nhất định, bảo đảm sự phát triển ổn định của nền kinh tế.
Chính sách nông nghiệp là tổng thể các biện pháp kinh tế hoặc phi kinh tế thể hiện sự tác động, can thiệp của Chính phủ vào lĩnh vực sản xuất nông nghiệp theo những mục tiêu xác định, trong một thời hạn nhất định.

Chính sách nông nghiệp thể hiện hành động của Chính phủnhằm thay đổi môi trường của sản xuất nông nghiệp, tạo điều kiện cho nông nghiệp phát triển.

Các  quan  niệm  vềchính sách, chính sách  nông  nghiệp  trên  đây  đứng  trên  các  góc  độ nghiên cứu, phương thức tiếp cận khác nhau, nhưng nhìn chung đều thống nhất ở những nội dung cơ bản và cùng nhằm vào mục đích phát triển nền kinh tế nói chung và nông nghiệp nói riêng từ sự can thiệp của Chính phủ.
Chính sách nông nghiệp có liên quan đến rất nhiều lĩnh vực sản xuất, phân phối lưu thông và tiêu thụ sản phẩm. Các vấn đề có liên quan đến sản xuất gồm các tác động đến giá thị trường yếu tố đầu vào, thị trường tư liệu sản xuất, các tác động đến sự tiến bộcủa khoa học, kỹ thuật và công nghệ, các vấn đề có liên quan đến tổchức phối hợp các nguồn lực. Các vấn đề có liên quan đến lưu chuyển sản phẩm gồm thị trường sản phẩm của nông nghiệp, giá bán sản phẩm, thuế tiêu thụsản phẩm, chếbiến, bảo quản, vận chuyển, bán sản phẩm. Các vấn  đề có liên quan  đến tiêu dùng sản phẩm gồm chế  độ phân phối sản phẩm, giá mua sản phẩm, thuếxuất nhập khẩu sản phẩm…

Read More
  • Share This:  
  •  Facebook
  •  Twitter
  •  Google+
  •  Stumble
  •  Digg

Giáo trình Quy hoạch Phát triển nông thôn

 tháng 10 18, 2018     Giáo trình đại học, Nông nghiệp     No comments   



Trích dẫn nội dung tài liệu: Giáo trình Quy hoạch Phát triển nông thôn

Phát triển và quy hoạch phát triển là hai vấn đề có liên quan chặt chẽ với nhau. 

Muốn có được sự phát triển bền vững thì phải có quy hoạch hợp lý và trước khi làm quy hoạch thì phải xây dựng được mục tiêu cần đạt tới.
Cập nhật những thông tin mới về quy hoạch phát triển nông thôn trên thế giới và ở Việt Nam.
Nhấn mạnh: phát triển bền vững, chỉ số phát triển con người (HDI), phương pháp tiếp cận có sự tham gia của cộng đồng (PRA), phương pháp tiếp cận đáp ứng yêu cầu (DRA), luật tài nguyên nước, Chiến lược quốc gia về cấp nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn đến năm 2020, các vấn đề vệ sinh môi trường nông thôn, đánh giá hiệu quả của dự án phát triển nông thôn.



Read More
  • Share This:  
  •  Facebook
  •  Twitter
  •  Google+
  •  Stumble
  •  Digg

Giáo trình kỹ thuật nông nghiệp

 tháng 10 18, 2018     Giáo trình đại học, Nông nghiệp     No comments   



Trích dẫn nội dung: Giáo trình kỹ thuật nông nghiệp

Nông nghiệp là một trong những ngành kinh tế quan trọng và phức tạp. 

Nó không chỉ là một ngành kinh tế đơn thuần mà còn là hệ thống sinh học - kỹ thuật, bởi vì một mặt cơ sở để phát triển nông nghiệp là việc sử dụng tiềm năng sinh học - cây trồng, vật nuôi. Chúng phát triển theo qui luật sinh học nhất định con người không thể ngăn cản các quá trình phát sinh, phát triển và diệt vong của chúng, mà phải trên cơ sở nhận thức đúng đắn các qui luật để có những giải pháp tác động thích hợp với chúng. Mặt khác quan trọng hơn là phải làm cho người sản xuất có sự quan tâm thoả đáng, gắn lợi ích của họ với sử dụng quá trình sinh học đó nhằm tạo ra ngày càng nhiều sản phẩm cuối cùng hơn. Nông nghiệp nếu hiểu theo nghĩa hẹp chỉ có ngành trồng trọt, ngành chăn nuôi và ngành dịch vụ trong nông nghiệp. Còn nông nghiệp hiểu theo nghĩa rộng nó còn bao gồm cả ngành lâm nghiệp và ngành thủy sản nữa.

Nông nghiệp là ngành sản xuất vật chất cơ bản giữ vai trò to lớn trong việc phát triển kinh tế ở hầu hết cả nước, nhất là ở các nước đang phát triển. 

ở những nước này còn nghèo, đại bộ phận sống bằng nghề nông. Tuy nhiên, ngay cả những nước có nền công nghiệp phát triển cao, mặc dù tỷ trọng GDP nông nghiệp không lớn, nhưng khối lượng nông sản của các nước này khá lớn và không ngừng tăng lên, đảm bảo cung cấp đủ cho đời sống con người những sản phẩm tối cần thiết đó là lương thực, thực phẩm. Những sản phẩm này cho dù trình độ khoa học - công nghệ phát triển như hiện nay, vẫn chưa có ngành nào có thể thay thế được. Lương thực, thực phẩm là yếu tố đầu tiên, có tính chất quyết định sự tồn tại phát triển của con người và phát triển kinh tế - xã hội của đất nước.
Xã hội càng phát triển, đời sống của con người ngày càng được nâng cao thì nhu cầu của con người về lương thực, thực phẩm cũng ngày càng tăng cả về số lượng, chất lượng và chủng loại. Điều đó do tác động của các nhân tố đó là: Sự gia tăng dân số và nhu cầu nâng cao mức sống của con người.


Read More
  • Share This:  
  •  Facebook
  •  Twitter
  •  Google+
  •  Stumble
  •  Digg
Bài đăng mới hơn Bài đăng cũ hơn Trang chủ

Popular Posts

  • Giáo trình phương pháp nghiên cứu khoa học (PGS.TS. Đồng thị Thanh Phương, Nguyễn Thị Ngọc An)
    Giáo trình Phương pháp nghiên cứu khoa học Nguồn: Nhà xuất bản Lao động - Xã hội PGS.TS. Đồng Thị Thanh Phương, Nguyễn Thị Ngọc An (2012) Ke...
  • Aaker's Brand Equity model - Mô hình tài sản thương hiệu của Aaker
    Aaker's Brand Equity model Mô hình tài sản thương hiệu của Aaker Nguồn: European institute for brand management. D. Aaker, 2009. Aaker...
  • Đo lường mức độ thỏa mãn công việc trong điều kiện của Việt Nam
    Đo lường mức độ thỏa mãn công việc trong điều kiện của Việt Nam Nguồn: Tạp chí Phát triển khoa học công nghệ, Đại học Quốc gia TPHCM, 12/200...
  • Bài giảng môn Kỹ năng quản lý thời gian - Viện nghiên cứu kinh tế ứng dụng (UFM)
    Bài giảng môn Kỹ năng quản lý thời gian Nguồn: Trường Đại học Tài chính - Marketing Viện nghiên cứu kinh tế ứng dụng, bộ môn Kỹ năng mềm Key...
  • Tổng hợp sách võ thuật - Download miễn phí
    Xin chào các bạn, mình cũng là một người đam mê võ thuật. Có lần mình tìm vài tài liệu võ thuật để đọc chơi, trên mạng có đầy nhưng mà toàn ...
  • Measurement of Human Service Staff Satisfaction: Development of the Job Satisfaction Survey, Paul E. Spector (1985)
    Measurement of Human Service Staff Satisfaction: Development of the Job Satisfaction Survey Nguồn: American  Journal  of  Community   Psych...
  • Thang đo động viên nhân viên, Trần Kim Dung (2011)
    Thang đo động viên nhân viên Nguồn: Tạp chí Phát triển Kinh tế số: 244 năm: 2/2011. Trần Kim Dung, Nguyễn Ngọc Lan Vy, 2011. Abstract      N...
  • Tổng hợp tài liệu, ebook cơ sở dữ liệu SQL
    Mình xin chia sẻ cho các bạn bộ các giáo trình, tài liệu, ebook SQL từ hướng dẫn cài đặt SQL, hướng dẫn sử dụng SQL, các lệnh cơ bản trong S...
  • Maslow revisited: Building the employee commitment pyramid
    Maslow revisited: Building the employee commitment pyramid Nguồn: Strategy & Leadership, Vol. 29 Iss 4 pp. 4 - 9  David L. Stum, (2001)....
  • 108 Thế Cước Thiếu Lâm Tự (Phần 3/3)
    Link PDF:  108 Thế Cước Thiếu Lâm Tự full PDF Thế 073: Ma bàn tỏa cước             Chuẩn bị: Chân trái đứng trước. Hai tay thủ trước. Mắt n...

E-Service Quality and E-Recovery Service Quality: Effects on Value Perceptions and Loyalty Intentions

E-Service Quality and E-Recovery Service Quality: Effects on Value Perceptions and Loyalty Intentions Nguồn: Procedia - Social and Behaviora...

Tìm kiếm Blog này

Được tạo bởi Blogger.

Lưu trữ Blog

  • tháng 7 2019 (18)
  • tháng 5 2019 (1)
  • tháng 3 2019 (1)
  • tháng 2 2019 (15)
  • tháng 1 2019 (1)
  • tháng 11 2018 (24)
  • tháng 10 2018 (20)
  • tháng 8 2018 (4)
  • tháng 6 2018 (11)
  • tháng 5 2018 (8)
  • tháng 4 2018 (38)
  • tháng 12 2017 (2)
  • tháng 11 2017 (3)
  • tháng 10 2017 (42)
  • tháng 9 2017 (3)
  • tháng 8 2017 (15)
  • tháng 7 2017 (17)
  • tháng 6 2017 (37)
  • tháng 5 2017 (26)
  • tháng 4 2017 (1)
  • tháng 1 2017 (2)
  • tháng 12 2016 (14)
  • tháng 11 2016 (10)
  • tháng 10 2016 (1)
  • tháng 5 2016 (3)
  • tháng 4 2016 (13)
  • tháng 11 2015 (1)
  • tháng 10 2015 (2)
  • tháng 9 2015 (7)
  • tháng 8 2015 (19)
  • tháng 7 2015 (14)
  • tháng 6 2015 (19)

Nhãn

  • Attributes
  • autocad 3d sang 2d
  • autocad chon loc
  • autocad hay nhat
  • autocad pho bien nhat
  • Báo cáo
  • BAOKH
  • cao thu autocad
  • chia sẻ
  • chieu cao chu autocad
  • Công nghệ thông tin
  • dien tich hatch autocad
  • đồ án
  • ebook
  • english
  • Fields
  • Funny
  • giam dung luong autocad
  • giáo trình
  • giao trinh autocad
  • giao trinh chon loc
  • Giáo trình đại học
  • GIAOTRINH
  • GOCGIAITRI
  • GOCUFM
  • HDVIETLV
  • HOT
  • Kinh tế
  • korean
  • LUANVANMAU
  • Luận văn
  • meo hay autocad
  • Nghiên cứu khoa học
  • Nông nghiệp
  • others
  • phat
  • Quảng trị doanh nghiệp
  • ram ao autocad
  • renumber
  • sách
  • Software
  • SPSS
  • tai autocad mien phi crack
  • tài liệu
  • Tài liệu dự án
  • templates
  • thong ke dien tich autocad
  • thu thuat chu autocad
  • thu thuat hay autocad
  • thu vien autocad
  • Tutorial
  • viet
  • vo-thuat
  • Websites
  • Yoga

Báo cáo vi phạm

  • Trang chủ

Giới thiệu về tôi

Admin
Xem hồ sơ hoàn chỉnh của tôi

Copyright © Book Blog | Powered by Blogger
Design by Hardeep Asrani | Blogger Theme by NewBloggerThemes.com | Distributed By Gooyaabi Templates