Trích dẫn nội dung: Giáo trình Kinh tế lượng
Thuật ngữ tiếng Anh "Econometrics" được ghép từhai gốc từ"Econo" có nghĩa là "kinh tế" và Metrics có nghĩa là "Đo lường". Thuật ngữnày do A. K. Ragnar Frisch (Giáo sư Kinh tếhọc người Na Uy-giải thưởng Nobel vềkinh tếhọc, 1969) cùng với J.
Timbergen, sửdụng lần đầu tiên vào thập niên 1930. Thuật ngữ "Econometrics" được dịch sang tiếng Việt là "Kinh tế lượng học" hoặc "Đo lường kinh tế", ngắn gọn hơn là "Kinh tế lượng".
Theo G. S. Maddala (2001), kinh tế lượng có nghĩa là "đo lường kinh tế". Mặc dù đo lường kinh tếlà một nội dung quan trọng của kinh tế lượng nhưng phạm vi của kinh tế lượng rộng hơn nhiều. Điều đó được thểhiện thông qua một số định nghĩa sau đây:
0 nhận xét:
Đăng nhận xét